Kết quả 1 đến 1 của 1
  1. #1
    Ngày tham gia
    May 2016
    Bài viết
    3

    Chú ý những điểm lỗi thường gặp máy lạnh sharp 1 ngựa

    Dưới đây là những lỗi mà may lanh toshiba 1 ngua may lanh sharp 1 ngua thường hay lỗi nhiều nhất.

    May lanh toshiba và dòng máy lạnh sharp càng ngày càng được phổ quát người biết đến nhất hiện tại, nhưng trong giai đoạn dùng thì các dòng may lanh toshiba và may lanh sharp điều mang những lỗi thường gặp khiến cho chúng ta rất cạnh tranh xử lý ví như thường nắm được lỗi của nó.

    1: Lỗi hết gas và thiếu gas của máy lạnh toshiba và máy lạnh sharp.



    Máy lạnh là một hệ thống kín và gas lạnh bên trong máy là dòng hóa chất rất bền ko bị phân hủy trong điều kiện hoạt động của máy ,các hạt phân tử gas nhỏ hơn 20 lần ko khí, chính cho nên việc rò rỉ gas bên ngoài là điều không thể giảm thiểu khỏi được.

    Khi máy lạnh toshiba và máy lạnh sharp lúc máy bị thiếu gas hoặc hết gas sẽ sở có những hiện tượng như sau

    khi mà máy lạnh nhà bạn trở thành lạnh rất ít và hầu như thường lạnh thì việc hết gas là khả năng trước hết
    hai. những tượng bám tuyết ngay van ốngnhỏ của dàn lạnh. của máy lạnh toshiba.
    3. mẫu điện hoạt động phải chăng hơn dòng định mức ghi trên máy.
    4. Áp suất gas hút về máy nén rẻ hơn áp khiến việc thường ngày (bình thường từ 65-75psi). Áp suất phía cao áp cũng phải chăng hơn thường ngày.
    5. Trong 1 số máy ĐHKK, lúc bị thiếu gas board điều khiển sẽ tự động tắt máy sau khoảng 5-10 phút và báo lỗi trên dàn lạnh.

    hai. Máy nén ko chạy

    Máy nén (Block) được xem là trái tim của máy ĐHKK, khi máy nén không chạy thì máy ĐHKK không lạnh. một số nguyên do làm máy nén không chạy :

    một. Mất nguồn cấp tới máy nén : do lỗ do board điều khiển, contactor không đóng, hở mạch.

    2. nhảy đầm thermic kiểm soát an ninh máy nén : thường do hư tụ, quạt dàn nóng yếu hoặc hư, motor máy nén ko quay.
    3. Cháy 1 trong những cuộn dây động cơ bên trong, trường hợp này có thể dẫn đến khiêu vũ CB nguồn.

    3. Máy nén chạy ồn:
    lúc máy lạnh của bạn bị hiện tượng này thì bạn thường nghe được tiếng ồn phát ra trong khoảng phía giàn nóng, tức là từ phía cục hot thường đặt ngoài trời.


    a. Nhưng lý do sau
    1. Dư gas trong dàn máy lạnh sharp
    hai. những linh kiện bên trong bị hỏng
    3. mang những bulong hay đinh vít bị lỏng
    4. Chưa dỡ những tấm chuyên chở của những linh kiện
    5. với sự xúc tiếp của một ống này có ống khác hoặc vỏ máy


    b. PP KT sữa chữa:
    một. Rút bớt lượng gas đã sạc bằng bí quyết xả ga ra môi trường bằng khóa lục giác. Vị trí xả ra ngay tại đầu côn phía cuối của giàn hot - cục hot.
    hai. Thay máy nén bằng phương pháp đi tìm máy nén đúng mã số, thương hiệu, đúng công suất và thay thế hoặc nhờ tới chuyên viên thay thế.
    3. căn vặn chặt những bulông hay vis, kiểm tra xem máy nén sở hữu đúng có tình trạng như ban đầu hay ko nhé.
    4. toá những tấm vận chuyển nhằm để cho hệ máy đỡ va chạm và gây kêu.
    5. Nắn thẳng hay một mực ống sao cho không xúc tiếp mang ống hoặc những chi tiết kim loại khác. kiểm tra xem mặt đế đặt máy nén sở hữu bị xiên, lũng hay bị cong khiến máy nén bị xiên và đụng mang thành của võ giàn nóng - cục hot và gây nên kêu. rà soát xem các buloong phía dưới đáy máy nén xem mang lỏng hay ko. giả dụ lỏng thì xiết vừa phải nhé. không được xiết chặt những buloong Đó nhé.

    4. Quá lạnh:
    a. nguyên nhân:
    1. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
    hai. Chỉnh nhiệt độ xuống quá phải chăng so sở hữu nhu cầu tiêu dùng.


    b. PP KT sữa chữa:
    một. rà soát thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
    2. Sét lại nhiệt độ cho thích hợp.


    5. Máy chạy liên tục nhưng không đủ lạnh.
    a. khởi thủy:
    1. Thiếu gas.
    2. trục đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
    3. Lọc gió bị dơ.
    4. Dàn lạnh bị dơ.
    5. ko đủ ko khí đi qua dàn lạnh.
    6. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
    7. với ko khí hay khí không ngưng trong máy lạnh.
    8. ko khí giải nhiệt không tuần hoàn.
    9. Máy nén hoạt động không hiệu quả.
    10. chuyên chở quá nặng.


    b. PP KT sữa chữa:
    1. Thử xì, đo Gas, xạc Gas, kiểm tra P hút , xả…
    hai. Thay thế chi tiết cản trở
    3. khiến sạch hay thay
    4. khiến cho sạch
    5. rà soát quạt
    6. Bảo trì dàn hot
    7. Rút gas hút chân ko và sạc gas mới
    8. tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt
    9. kiểm tra hiệu suất máy nén
    10. rà soát vận chuyển


    6. Áp suất hút rẻ.
    a. Nguyên nhân:
    1. Thiếu gas
    hai. trục đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt
    3. Lọc gió bị dơ
    4. Dàn lạnh bị dơ
    5. ko đủ ko khí đi qua dàn lạnh
    6. Van tiết lưu bị nghẹt
    7. Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn
    8. Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì


    b. PP KT sữa chữa:
    một. Thử xì
    2. Thay thế chi tiết cản trở
    3. làm sạch hay thay
    4. khiến cho sạch
    5. rà soát quạt
    6. Thay valve
    7. Thay valve hoặc ống mao
    8. Thay valve


    7. Áp suất hút cao.
    a. duyên do:
    1. Dư gas
    hai. Máy nén hoạt động không hiệu quả
    3. Vị trí lắp cảm biến không đúng
    4. vận chuyển quá nặng


    b. PP KT sữa chữa:
    1. Rút bớt lượng gas đã sạc
    2. kiểm tra hiệu suất máy nén
    3. Đổi vị trí lắp cảm biến
    4. rà soát chuyển vận


    8. Áp suất nén rẻ.
    a. Nguyên nhân:
    một. Thiếu gas
    hai. Máy nén hoạt động không hiệu quả
    b. PP KT sữa chữa:
    một. Thử xì
    hai. kiểm tra hiệu suất máy nén


    9. Áp suất nén cao.
    a. duyên do:
    một. Dư gas
    2. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt 1 phần
    3. mang ko khí hay khí ko ngưng trong máy lạnh
    4. không khí giải nhiệt ko tuần hoàn
    5. Nhiệt độ của không khí hoặc nước giải nhiệt cao
    6. Thiếu không khí hoặc nước giải nhiệt


    b. PP KT sữa chữa:
    một. Rút bớt lượng gas đã sạc
    2. Bảo trì dàn nóng
    3. Rút gas hút chân không và sạc gas mới
    4. tháo dỡ các vật cản cái ko khí giải nhiệt
    5. Cưa máy nén ra rà soát, tôn tạo, thay thế.
    6. kiểm tra thể tích nâng cao giai đoạn giải nhiệt .


    10. Máy nén chạy và ngừng liên tục do quá tải.
    a. nguyên nhân:
    một. Cuộn dây contactor máy nén bị hư
    hai. Điện thế phải chăng
    3. Thiếu gas
    4. Dư gas
    5. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần


    b. PP KT sữa chữa:
    1. kiểm tra thông mạch của contactor và các tiếp điểm
    2. rà soát điện thế
    3. Thử xì
    4. Rút bớt lượng gas đã sạc
    5. Bảo trì dàn nóng


    11. Máy chạy và ngưng liên tiếp.
    a. xuất xứ:
    một. Cuộn dây contactor máy nén bị hư
    hai. Điện thế rẻ
    3. Thiếu gas
    4. đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt
    5. Dư gas
    6. Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần
    7. Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn
    8. Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì


    b. PP KT sữa chữa:
    1. rà soát thông mạch của coil và các tiếp điểm
    2. kiểm tra điện thế
    3. Thử xì
    4. Thay thế chi tiết cản trở
    5. Rút bớt lượng gas đã sạc
    6. Bảo trì dàn hot
    7. Thay valve hoặc ống mao
    8. Thay valve


    12. Quạt dàn hot ko chạy.
    a. căn nguyên:
    một. Ngắn mạch hay đứt dây
    hai. Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư
    3. Tụ điện bị hư hay ngắn mạch
    4. Cuộn dây contactor quạt bị hư
    5. Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ


    b. PP KT sữa chữa:
    1. kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ
    hai. kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn
    3. rà soát tụ điện bằng đồng hồ
    4. rà soát thông mạch của contactor và các tiếp điểm
    5. kiểm tra độ phương pháp điện bằng đồng hồ



    Trên là những lỗi thường gặp trong dàn máy lạnh toshiba và máy lạnh sharp, nếu như bạn mang nhu cầu trả lời sắm máy lạnh này thì địa chỉ với chúng tôi để tư vấn miễn phí.
    Bạn có thể liên hệ bên dưới để được tư vấn máy lạnh miễn phí.
    liên hệ : 9 Phan Kế Bính, P Đa Kao, Q.1, Tp.Hồ Chí Minh.

    Email : maylanh9999@gmail.com

    Điện thoại : 08 54 04 35 35 ; 08 54 04 36 36 ; 0901 80 5000

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •